Hàm PMT - Hàm trả về số tiền cần phải thanh toán cho một khoản vay trong Excel
Hàm PMT: Hàm trả về số tiền cần phải thanh toán cho một khoản vay bao gồm cả lãi và gốc cố định hàng kỳ với lãi suất không đổi.
Hàm PMT: Hàm trả về số tiền cần phải thanh toán cho một khoản vay bao gồm cả lãi và gốc cố định hàng kỳ với lãi suất không đổi.
Hàm PDURATION: Hàm trả về số kỳ hạn cần thiết để 1 khoản đầu tư đạt đến 1 giá trị xác định, hàm hỗ trợ từ phiên bản Excel 2013 trở đi.
Hàm ODDLYIELD: Hàm trả về lợi tức của một chứng khoán với chu kỳ cuối là kỳ lẻ (ngắn hạn hoặc dài hạn).
Hàm ODDLPRICE: Hàm trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD của chứng khoán với chu kỳ cuối cùng là chu kỳ lẻ (không phân biệt dài hạn và ngắn hạn).
Hàm ODDFYIELD: Hàm trả về lợi tức của một chứng khoán có kỳ thứ nhất là kỳ lẻ (ngắn hạn hoặc dài hạn).
Hàm ODDFPRICE: Hàm trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD của chứng khoán với chu kỳ thứ nhất là chu kỳ lẻ (không phân biệt dài hạn và ngắn hạn).
Hàm NPV: Hàm trả về giá trị hiện tại ròng của 1 khoản đầu tư bằng cách sử dụng lãi suất chiết khấu và các khoản phải thanh toán (giá trị âm) và giá trị thu được trong tương lai (giá trị dương).
Hàm NPER: Hàm trả về số kỳ hạn của một khoản đầu tư dựa trên các khoản thanh toán định kỳ bằng nhau và lãi suất không đổi.
Hàm NOMINAL: Hàm trả về lãi suất danh nghĩa hàng năm dựa vào lãi suất thực tế và số kỳ hạn tính lãi kép hàng năm.
Hàm MIR: Hàm trả về tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh của một chuỗi dòng tiền định kỳ, hàm xét cả chi phí đầu tư và lãi nhận được sau mỗi lần tái đầu tư.
Hàm MDURATION: Trả về thời hạn Macauley có điều chỉnh của một chứng khoán với mệnh giá giả định $100.
Hàm ISPMT: Hàm thực hiện tính toán tiền lãi được trả của một khoản đầu tư trong một kỳ hạn cụ thể.
Hàm IRR: Hàm trả về tỷ suất hoàn vốn nội bộ của một chuỗi dòng tiền được thể hiện bằng số trong các giá trị. Các dòng tiền phải xảy ra thường xuyên ví dụ theo tháng hoặc theo năm và dòng tiền này không nhất thiết phải là số chẵn.
Hàm IPMT: Hàm trả về tiền lãi cho một kỳ đã biết của một khoản đầu tư.
Hàm INTRATE: Hàm trả về lãi suất của một chứng khoán đã đầu tư toàn bộ.
Hàm FVSCHEDULE: Trả về tương lai của số tiền gốc ban đầu sau khi áp dụng mức lãi suất kép. Hàm FVSHEDULE áp dụng để tính giá trị tương lai ban đầu có lãi suất biến đổi hoặc bị điều chỉnh.
Hàm FV: Hàm thực hiện tính toán và trả về giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên mức lãi suất cố định.
Hàm EFFECT: Hàm trả về lãi suất thực tế hàng năm dựa vào lãi suất danh nghĩa hàng năm và số kỳ hạn tính lãi kép.
Hàm DURATION: Hàm trả về thời hạn Macauley cho mệnh giá giả định 100 $ của chứng khoán được thanh toán tiền lãi định kỳ. Thời hạn chính là trung bình trọng số của giá trị hiện tại của dòng tiền.
Hàm DOLLARFR: Hàm thực hiện chuyển đổi 1 giá đô la thể hiện dưới dạng số thập phân sang 1 giá đô la dưới dạng phân số.