File excel tính lương hưu chuẩn
Mục lục nội dung
Bạn đang thắc mắc liệu mình đã nhận đúng mức lương hưu hay chưa? Bài viết này từ Excel.net.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính lương hưu theo quy định mới nhất, kèm file Excel mẫu để tự tính nhanh chóng và chính xác.
I. Lương hưu là gì?
Lương hưu là các khoản tiền mà cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người lao động đã đến tuổi về hưu và trước đó đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội trong quá trình lao động và làm việc. Tuy nhiên, mức chi trả khoản tiền lương hưu này phụ thuộc vào mức đóng bảo hiểm xã hội và quá trình đóng của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội. Qua bài viết này, chúng tôi giới thiệu tới bạn đọc cách tính lương hưu chính xác và chuẩn nhất.
II. Điều Kiện Hưởng Lương Hưu Theo Quy Định Mới Nhất
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; Khoản 2 Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng - Luật Bảo hiểm xã hội 2014
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
4. Mức lương hưu hằng tháng của lao động nữ đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 54 được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
5. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật này bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật này.
Vậy người lao động (NLĐ) được hưởng lương hưu khi đủ các điều kiện sau đây:
- NLĐ đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) đủ từ 20 năm trở lên.
- NLĐ đủ tuổi về hưu như quy định:
- Lao động năm đủ từ 60 tuổi 6 tháng và nữ đủ từ 55 tuổi 8 tháng vào năm 2022.
- Lao động nam đủ từ 55 tuổi 6 tháng và nữ đủ từ 50 tuổi 8 tháng, có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại,... (theo Khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động).
- Lao động nam đủ từ 50 tuổi 6 tháng và lao động nữ đủ từ 45 tuổi 8 tháng, có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
- Và một số trường hợp đặc biệt khác được quy định trong Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, sửa đổi bổ sung Điều 54 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Cách tính lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội được quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, với cách tính như sau:
Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
* NLĐ tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định (đi làm công) thì Mức bình quân tiền lương (Mbqtl) hàng tháng được xác định theo công thức:
\(Mbqtl=\frac{\text {Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng}}{\text {Tổng số tháng đóng BHXH}}\)
NLĐ tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định tham khảo thêm tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 9 và Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP; Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH để xác định mức bình quân tiền lương hàng tháng.
* Tỷ lệ hưởng lương hưu được xác định như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
- Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi: Đóng đủ 20 năm BHXH thì được hưởng 45%. - Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. - Mức hưởng tối đa là 75%. |
- Đóng đủ 15 năm BHXH thì được hưởng 45%. - Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. - Mức hưởng tối đa là 75%. |
III. Cách Tính Lương Hưu Bảo Hiểm Xã Hội Bằng File Excel
Trước tiên, bạn cần xác định mức Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bằng cách điền lịch sử đóng bảo hiểm xã hội tại cột thời gian làm việc và mức đóng BHXH hàng tháng theo bản đính kèm:
Bảng tính sẽ tính ra cho bạn mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Bạn gõ giá trị mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và vị trí ô A3. Áp dụng cho với ví dụ trên, mức lương bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 8,425,498 và đóng 251 tháng tương đương với 20 năm và tra cứu kết quả tương ứng là lao động Nam hoặc Nữ.
Bạn có thể tải về File excel tính lương hưu chuẩn tại đây:
Lưu ý: File Excel tính tiền lương hưu này áp dụng cho NLĐ tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định.
Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể xác định được mức tiền lương hưu của mình! Chúc bạn thành công.
Viết bình luận