Hàm tính tuổi trong Excel nhanh chóng, đơn giản
Mục lục nội dung
Tính tuổi trong Excel là thao tác phổ biến khi xử lý dữ liệu cá nhân. Nếu bạn chưa biết cách thực hiện, bài viết này từ Excel.net.vn sẽ hướng dẫn các hàm tính tuổi đơn giản và dễ áp dụng nhất.
I. Sử dụng các hàm để tính tuổi
1. Sử dụng hàm YEAR
Nếu bạn có dữ liệu ngày / tháng / năm sinh của một dãy danh sách, để tính tuổi của danh sách đó, trước tiên dùng hàm YEAR để lấy năm sinh của người và lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh là chúng ta đã tính ra số tuổi của người đó rồi.
+ Cú pháp:
=YEAR(serial_number) |
Trong đó serial_number là trường dữ liệu bắt buộc và là ngày trong năm mà bạn muốn tìm.
Ví dụ: Trong ô C2, bạn gõ công thức =YEAR(B2) để lấy kết quả là Năm của ô B2. Sao chép công thức cho các ô còn lại trong cột nhận được kết quả như sau:
Vậy giờ chỉ cần lấy năm cần tính tuổi trừ đi năm sinh của từng người là chúng ta sẽ tính được tuổi của người đó rồi đúng không nào?
Nếu như bạn muốn viết công thức để số tuổi cập nhật mỗi khi mở bảng tính lên, chúng ta có thể kết hợp với hàm NOW() để tính xác định năm hiện tại khi mở bảng tính. Và độ tuổi của các thành viên sẽ được cập nhật.
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng hàm TODAY() thay thế hàm NOW() trong trường hợp này vẫn ra kết quả tượng tự nhé.
2. Sử dụng hàm YEARFRAC
Hàm YEARFRAC tính phần trong năm được thể hiện bằng số ngày trọn vẹn nằm giữa hai ngày bắt đầu và kết thúc. Chúng ta có thể sử dụng hàm YEARFRAC để tính khoảng cách giữa các năm hay độ tuổi trong danh sách.
Cú pháp:
=YEARFRAC(start_date, end_date, [basis]) |
Trong đó:
- Start_date (Đối số bắt buộc): Ngày biểu thị ngày bắt đầu;
- End_date (Đối số bắt buộc): Ngày biểu thị ngày kết thúc;
- Basis (Đối số tùy chọn): Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng;
Cần chú ý Basis có các tùy chọn dưới đây:
Cơ sở |
Cơ sở đếm ngày |
---|---|
0 hoặc bỏ qua |
US (NASD) 30/360 |
1 |
Thực tế/thực tế |
2 |
Thực tế/360 |
3 |
Thực tế/365 |
4 |
European 30/360 |
Lưu ý: Hàm YEARFRAC có thể trả về một kết quả không chính xác nếu sử dụng cơ sở số ngày US (NASD) 30/360 và start_date là ngày cuối cùng trong tháng Hai.
Với ví dụ như trên, chúng ta áp dụng tính tuổi của nhân sự bằng đối số basis =1.
Trong ô D2 chúng ta gõ công thức =YEARFRAC(B2,NOW(),1) tức là tính khoảng cách năm từ ngày bắt đầu là 14/12/1982 tới thời gian hiện tại. Kết quả trả về tính theo ngày thực tế nên sẽ có kết quả lẻ, bạn có thể điều chỉnh định dạng hay dùng hàm INT để lấy phần nguyên của giá trị trên.
3. Sử dụng hàm DATEDIF
Cú pháp:
=DATEDIF(start_date,end_date,unit) |
Trong đó:
- start_date (Dữ liệu Bắt buộc): Ngày bắt đầu của khoảng thời gian.
- end_date (Dữ liệu Bắt buộc): Ngày cuối cùng của khoảng thời gian.
- Unit: Loại thông tin mà bạn muốn trả về.
- "Y": Số năm hoàn tất trong khoảng thời gian.
- "M": Số tháng hoàn tất trong khoảng thời gian.
- "D": Số ngày trong khoảng thời gian.
- "MD": Sự khác biệt giữa các ngày trong start_date và end_date. Đã bỏ qua tháng và năm của ngày.
- "YM": Sự khác biệt giữa các tháng trong start_date và end_date. Đã bỏ qua ngày và năm của ngày.
- "Yd": Sự khác biệt giữa các ngày trong start_date và end_date. Đã bỏ qua năm của ngày.
Sử dụng công thức =DATEDIF(B2,NOW(),"Y") và thu được kết quả sau:
4. Dùng hàm TODAY để tính số tuổi gần đúng
Nếu chỉ cần tính số tuổi gần đúng bạn hoàn toàn có thể sử dụng hàm TODAY ()- ngày sinh và /365 ngày để ra kết quả.
Với cách tính này cũng ra kết quả tương tự phải không nào. Để cho phần kết quả đẹp hơn, bạn sử dụng hàm INT để lấy phần nguyên của kết quả.
Tuy nhiên công thức này sẽ không đúng cho những danh sách có em bé chưa đủ 1 năm tuổi; và cứ 3 năm thì có 1 năm 366 ngày cho nên chia cho 365 thì cũng thu được kết quả gần chính xác.
Nếu như bạn đã sử dụng thành thạo các hàm để tính ngày ở phía trên rồi, thì Excel.net.vn sẽ giới thiệu các bạn công thức tính tuổi chính xác và chuyên nghiệp hơn. Mời các bạn tham khảo ảnh dưới nhé:
Công thức diễn giải tại ô:
C2=DATEDIF(B2,TODAY(),"Y")&" Năm,"&DATEDIF(B2,TODAY(),"Y")&"Tháng,"&DATEDIF(B2,TODAY(),"MD")&"Ngày"
D3=DATEDIF(B2,TODAY(),"M")&"Tháng"
E3=DATEDIF(B2,TODAY(),"Y")&"Năm"
II. Một số lỗi thường gặp khi tính tuổi
+ Lỗi sai định dạng: cách khắc phục là bạn chỉnh lại về đúng định dạng của dữ liệu. Ví dụ với ngày tháng năm sinh nên để định dạng date, số tuổi / số năm nên để định dạng number hoặc general.
+ Lỗi số tuổi không chính xác: Với một số cách tính trên sẽ trả về kết quả không chính xác ( như công thức dùng hàm Today() – ngày sinh /365), hay chưa phù hợp với yêu cầu của từng hoàn cảnh, bạn nên kiểm tra công thức với một số trường hợp ngày sinh đặc biệt để đảm bảo công thức của mình phù hợp.
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn một số cách tính tuổi trong excel từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tính tuổi trong excel một cách dễ dàng và chính xác.
Viết bình luận