Hàm QUARTILE - Hàm trả về tứ phân vị của tập dữ liệu trong Excel

Bài viết dưới đây giới thiệu tới các bạn hàm QUARTILE – 1 trong số những hàm nằm trong nhóm hàm tương thích rất được ưa dùng trong Excel.

Hàm QUARTILE

Mô tả: Hàm trả về tứ phân vị của tập dữ liệu. Ứng dụng hàm để khảo sát và bán hàng chia tập hợp thành các nhóm.

Cú pháp: QUARTILE(array,quart).

Trong đó:

- array: Mảng hoặc phạm vi các giá trị muốn tính tứ phân vị, là tham số bắt buộc.

- quart: Giá trị cần trả về, là tham số bắt buộc bao gồm:

+ quart = 0 -> trả về giá trị tối thiểu.

+ quart = 1 -> trả về tứ phân vị thứ 1 (phân vị thứ 25).

+ quart = 2 -> trả về giá trị trung vị (phân vị thứ 50).

+ quart = 3 -> trả về phân vị thứ 3 (phân vị thứ 75).

+ quart = 4 -> trả về giá trị tối đa.

Chú ý:

- Nếu quart không phải là số nguyên -> nó bị cắt cụt thành số nguyên.

- Nếu array trống -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!

- Nếu quart nằm ngoài phạm vi các giá trị của nó -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!

- Hàm MIN, MAX, MEDIAN trả về giá trị giống như hàm QUARTILE tương ứng với quart = 0, 4, 2.

Ví dụ:

Tính giá trị các tứ phân vị với số liệu trong bảng dữ liệu dưới đây:

Hàm QUARTILE trong Excel

- Tính giá trị tứ phân vị đầu tiên của tập dữ liệu. Tại ô cần tính nhập công thức: =QUARTILE(D6:J6,D7).

Hàm QUARTILE trong Excel 2

- Nhấn Enter -> tứ phân vị đầu tiên của mảng dữ liệu là:

Hàm QUARTILE trong Excel 3

- Tính giá trị tứ phân vị tối đa của tập dữ liệu. Tại ô cần tính nhập công thức: =QUARTILE(D6:J6,D7), ở đây thay giá trị quart = 4 -> nhấn Enter -> tứ phân vị tối đa là:

Hàm QUARTILE trong Excel 4

- Trường hợp giá trị quart nằm ngoài các giá trị của nó -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!

Hàm QUARTILE trong Excel 5

Trên đây là hướng dẫn và một số ví dụ cụ thể khi sử dụng hàm QUARTILE trong Excel.

Chúc các bạn thành công!

Viết bình luận